Giỏ hàng

[Giải Mã] Thuốc Trị Tiểu Đường Tốt Nhất Hiện Nay?

Đối với bệnh nhân bị đái tháo đường, bên cạnh việc xây dựng chế độ ăn uống, sinh hoạt, luyện tập hợp lý thì việc sử dụng thuốc điều trị là một chỉ định bắt buộc. Với vô vàn loại thuốc xuất hiện trên thị trường thì đâu được coi là giải pháp an toàn và hiệu quả nhất. Hãy cùng nhau giải mã câu hỏi “thuốc trị tiểu đường tốt nhất hiện nay?” qua bài viết dưới đây.

Tiêu chí của một thuốc tiểu đường tốt

Kiểm soát đường huyết hiệu quả

Tiêu chí đầu tiên của một thuốc chữa tiểu đường là có thể kiểm soát, giữ đường huyết trong máu ở mức ổn định, không tăng cao đặc biệt là sau mỗi bữa ăn. 

Thời điểm

Nồng độ đường trong máu của người bình thường

Nồng độ đường trong máu của người mắc bệnh tiểu đường

Lúc đói

3,9-5,0 mmol/l

>=7 mmol/l

Sau ăn khoảng 1 đến 2 giờ

<6,6 mmol/l

<11,1 mmol/l

HbA1c

<=5,7 mmol/l

>6,5 mmol/l

Ngăn ngừa biến chứng tiểu đường

Bên cạnh việc kiểm soát đường huyết hiệu quả, các thuốc điều trị tiểu đường cần có khả năng ngăn ngừa các biến chứng có thể xảy ra như: biến chứng về mắt (mờ mắt, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp), biến chứng tim mạch (tăng mỡ máu, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch), biến chứng thần kinh, biến chứng về thận,….

An toàn – hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn

Người bị tiểu đường cần xác định dùng thuốc suốt đời. Vì vậy, các thuốc được lựa chọn phải an toàn, có ít tác dụng mong muốn nhất đối với sức khỏe người bệnh. Hiện nay, để giảm thiểu số lần sử dụng thuốc tây y, người bệnh có thể kết hợp với nhiều phương pháp chữa bệnh tiểu đường khác như: ăn uống, sinh hoạt khoa học, tập luyện thể dục đều đặn, kết hợp các sản phẩm hỗ trợ điều trị tiểu đường có nguồn gốc từ thảo dược thiên nhiên như: viên tiểu đường Hebamic.

So sánh 7 thuốc tiểu đường thông dụng năm 2021

Các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường hiện nay đó là:

Nhóm sulfonylurea: Diamincron MR

Nhóm biguanid: Metformin

Nhóm thuốc ức chế men Alpha – glucosidase: Acarbose

Nhóm ức chế kênh SGLT2: Dapagliflozin

Nhóm ức chế enzyme DPP-4: Sitagliptin

Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1: Liraglutide

Thuốc trị tiểu đường Diamicron MR

Diamicron MR thuộc nhóm sulfonylurea có tác dụng kích thích tuyến tụy tiết insulin, cơ thể sử dụng tốt insulin, ức chế quá trình vận chuyển glucose ở gan vào máu.

Ưu điểm: 

Có khả năng làm hạ đường huyết, kiểm soát đường huyết hiệu quả. 

Có thể sử dụng lâu dài.

Làm giảm thiểu nguy cơ biến chứng trên tim mạch.

Nhược điểm:

Chỉ sử dụng cho bệnh nhân mắc đái tháo đường tuýp 2.

Tác dụng không mong muốn: hạ glucose huyết, tăng cân.

Thuốc trị tiểu đường Metformin

Metformin là thuốc trị tiểu đường thuộc nhóm biguanid, có tác dụng ức chế sự vận chuyển glucose từ gan vào máu, tăng việc sử dụng glucose ở tế bào và giảm quá trình hấp thu glucose ở ruột.

Ưu điểm: 

Thuốc có thể sử dụng lâu dài, dùng đơn độc không gây hạ đường huyết.

Không gây giảm cân, giảm nguy cơ biến chứng tim mạch, tăng mỡ máu hiệu quả.

Nhược điểm:

Không dùng cho bệnh nhân suy thận.

Các tác dụng phụ có thể gặp như: đau bụng, tiêu chảy, nhiễm acid lactic.

Thuốc trị tiểu đường Acarbose

Acarbose thuộc nhóm thuốc ức chế men alpha – glucosidase. Loại enzyme này có tác dụng ức chế sự chuyển hóa carbohydrate thành glucose ở ruột, từ đó làm chậm quá trình hấp thu glucose vào máu.

Ưu điểm:

Hạn chế tình trạng tăng đường huyết sau ăn.

Dùng thuốc đơn độc không gây hạ đường huyết.

Nhược điểm:

Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa, đầy bụng, không thích hợp với những bệnh nhân mắc bệnh đường ruột.

Thuốc trị tiểu đường Dapagliflozin

Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển Natri – glucose SGLT2 tại ống lượn gần. Từ đó, giúp tăng thải glucose qua đường nước tiểu.

Ưu điểm:

Dùng đơn độc ít gây nguy cơ hạ glucose huyết.

Ngăn ngừa nguy cơ biến chứng trên tim mạch.

Nhược điểm:

Có thể gây nhiễm nấm đường niệu, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm toan.

Thuốc trị tiểu đường Sitagliptin

Sitagliptin có tác dụng ức chế hoạt động men DPP-4 (enzyme bất hoạt các hormone kích thích tiết insulin: GLP-1, GIP). Do đó, thuốc làm tăng nồng độ các hormone GLP-1, GIP, từ đó kích thích tổng hợp insulin ở tế bào beta đảo tụy. Ngoài ra, GLP-1 làm giảm glucagon tiết từ các tế bào alpha đảo tụy, dẫn đến giảm sản xuất glucose ở gan. 

Ưu điểm:

Sử dụng đơn độc không gây hạ đường huyết, dung nạp tốt. Chỉ cần sử dụng 1 lần/ngày.

Nhược điểm: các tác dụng không mong muốn có thể gặp đó là: dị ứng, ngứa ngáy, nổi mề đay, phù, viêm.

Thuốc trị tiểu đường Liraglutide

Là thuốc đồng vận thụ thể GLP-1, là hormone tăng tiết insulin ở tế bào beta đảo tụy đồng thời ức chế tiết glucagon, làm chậm nhu động dạ dày, giảm cảm giác thèm ăn.

Ưu điểm: 

Dùng thuốc đơn độc ít gây hạ đường huyết.

Giảm đường huyết sau ăn.

Ngăn ngừa nguy cơ xuất hiện các biến chứng trên tim mạch.

Nhược điểm:

Có thể gây buồn nôn, nôn, viêm tụy cấp.

Không dùng với bệnh nhân có tiền sử gia đình mắc ung thư giáp dạng tủy, đa u tuyến nội tiết loại 2.

Thuốc trị tiểu đường insulin

Insulin là một hormon được sinh ra từ các tế bào beta đảo tụy. Khi cơ thể không còn sản sinh ra lượng hormone này, bạn cần bổ sung từ ngoài vào để cân bằng lượng đường trong máu sau các bữa ăn.

Ưu điểm: thường sử dụng cho người bị tiểu đường tuýp 1

Nhược điểm: có thể gây hạ đường huyết với các dấu hiệu như: mệt mỏi, nhiều mồ hôi, chóng mặt, rối loạn nhịp tim, ngất,….

Kết luận

Trên đây chúng tôi đã giới thiệu với bạn đọc 7 loại thuốc tiểu đường theo 7 cơ chế khác nhau. Bất kỳ loại thuốc nào cũng sẽ có những ưu nhược điểm khác nhau. Theo một nghiên cứu cho rằng, không có loại thuốc cụ thể nào là tốt nhất trong việc trị tiểu đường. Loại thuốc tốt nhất là loại thuốc phù hợp với tình trạng bệnh, mức độ đáp ứng của từng các thể.

Nếu còn bất cứ thông tin thắc mắc nào khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số HOTLINE: 1800 888 677 để được tư vấn cụ thể.

Xem thêm: 

ỔN ĐỊNH ĐƯỜNG HUYẾT VỚI 5 THUỐC TRỊ TIỂU ĐƯỜNG CỦA MỸ TỐT NHẤT HIỆN NAY

 

Sản phẩm đã xem

Zalo